administrator
Administrator
Thành viên BQT
Bertrand Russell tên đầy đủ là Bertrand Arthur William Russell (18/5/1872 – 2/2/1970), là một triết gia, nhà logic học, nhà toán học người Anh của thế kỷ 20.
Tiểu sử
Russell sinh ra vào thời đỉnh cao của nền kinh tế và uy thế chính trị của nước Anh. Sau đó gần một thế kỷ, ông qua đời vì bệnh cúm, khi Đế quốc Anh đã biến mất, sức mạnh của nó đã bị hao mòn bởi hai cuộc chiến tranh thế giới. Là một trong những trí thức nổi tiếng nhất của thế giới, tiếng nói của Russel mang một quyền lực đạo đức, thậm chí cả khi ông đã vào tuổi 90. Trong các hoạt động chính trị của ông, Russell là một người kêu gọi đầy nhiệt huyết cho việc giải trừ vũ khí hạt nhân và một người phê phán mạnh mẽ chế độ toàn trị tại Liên bang Xô viết và sự can thiệp của quân đội Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam.
Là một tác giả có nhiều tác phẩm, ông còn là người mang triết học đến với đại chúng và là một nhà bình luận đối với nhiều chủ đề đa dạng, từ các vấn đề rất nghiêm túc cho đến những điều trần tục. Nối tiếp truyền thống gia đình trong lĩnh vực chính trị, ông là một người theo chủ nghĩa tự do với vị thế nổi bật, ông còn là một người dân chủ xã hội (socialist) và người hoạt động chống chiến tranh trong phần lớn cuộc đời dài của mình. Hàng triệu người coi ông như là một nhà tiên tri của cuộc sống sáng tạo và duy lý, đồng thời quan điểm của ông về nhiều chủ đề đã gây nên rất nhiều tranh cãi.
Năm 1950, Russell được tặng Giải Nobel Văn học, "để ghi nhận các tác phẩm đầy ý nghĩa mà trong đó ông đã đề cao các tư tưởng nhân đạo và tự do về tư tưởng".
Tác phẩm
- Chinh phục hạnh phúc - Ca Dao in lần đầu năm 1971. Nguyễn Hiến Lê dịch
- Thế giới ngày nay và tương lai nhân loại - Ca Dao in lần đầu năm 1971. Nguyễn Hiến Lê dịch
- Chiến sĩ tự do và hòa bình - Lửa Thiên in lần đầu năm 1971. Nguyễn Hiến Lê dịch
- Quyền lực - Hiện Đại 1972. Nguyễn Vương Chấn & Đàm Xuân Cận dịch
- Những tiểu luận triết học - IRED & NXB Khoa Học Xã Hội 2019. Huỳnh Duy Thanh dịch
- Những điều tôi tin - IRED - NXB Khoa Học Xã Hội 2019. Huỳnh Duy Thanh dịch
- Minh triết phương Tây (bản bìa cứng giới hạn 200c) - Domino Books & NXB Đà Nẵng 2020. Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng dịch
- Triết lí nguyên tử luận logic (bản bìa cứng giới hạn 200c) - Như Books & NXB Đà Nẵng 2020. Huỳnh Duy Thanh dịch
- Các vấn đề của triết học - IRED - NXB Khoa Học Xã Hội 2021. Huỳnh Duy Thanh dịch
- Quyền lực - Nhã Nam & NXB Phụ Nữ 2022. Nguyễn Vương Chấn & Đàm Xuân Cận dịch
Tiểu sử
Russell sinh ra vào thời đỉnh cao của nền kinh tế và uy thế chính trị của nước Anh. Sau đó gần một thế kỷ, ông qua đời vì bệnh cúm, khi Đế quốc Anh đã biến mất, sức mạnh của nó đã bị hao mòn bởi hai cuộc chiến tranh thế giới. Là một trong những trí thức nổi tiếng nhất của thế giới, tiếng nói của Russel mang một quyền lực đạo đức, thậm chí cả khi ông đã vào tuổi 90. Trong các hoạt động chính trị của ông, Russell là một người kêu gọi đầy nhiệt huyết cho việc giải trừ vũ khí hạt nhân và một người phê phán mạnh mẽ chế độ toàn trị tại Liên bang Xô viết và sự can thiệp của quân đội Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam.
Là một tác giả có nhiều tác phẩm, ông còn là người mang triết học đến với đại chúng và là một nhà bình luận đối với nhiều chủ đề đa dạng, từ các vấn đề rất nghiêm túc cho đến những điều trần tục. Nối tiếp truyền thống gia đình trong lĩnh vực chính trị, ông là một người theo chủ nghĩa tự do với vị thế nổi bật, ông còn là một người dân chủ xã hội (socialist) và người hoạt động chống chiến tranh trong phần lớn cuộc đời dài của mình. Hàng triệu người coi ông như là một nhà tiên tri của cuộc sống sáng tạo và duy lý, đồng thời quan điểm của ông về nhiều chủ đề đã gây nên rất nhiều tranh cãi.
Năm 1950, Russell được tặng Giải Nobel Văn học, "để ghi nhận các tác phẩm đầy ý nghĩa mà trong đó ông đã đề cao các tư tưởng nhân đạo và tự do về tư tưởng".
Tác phẩm
- 1930, The Conquest of Happiness
- 1931, The Scientific Outlook
- 1932, Education and the Social Order (Giáo dục và Văn minh)
- 1934, Freedom and Organization, 1814–1914
- 1935, In Praise of Idleness
- 1935, Religion and Science
- 1936, Which Way to Peace?
- 1937, The Amberley Papers: The Letters and Diaries of Lord and Lady Amberley (với Patricia Russell), 2 tập
- 1938, Power: A New Social Analysis (Quyền lực: Một phân tích xã hội)
- 1940, An Inquiry into Meaning and Truth (Nghiên cứu nghĩa và chân lý)
- 1945, A History of Western Philosophy and Its Connection with Political and Social Circumstances from the Earliest Times to the Present Day (Lịch sử Triết học Phương Tây)
- 1948, Human Knowledge: Its Scope and Limits (Nhận thức của con người: Lĩnh vực và giới hạn của nó
- 1949, Authority and the Individual (Quyền lực và cá nhân)
- 1950, Unpopular Essays
- 1951, New Hopes for a Changing World
- 1952, The Impact of Science on Society
- 1953, Satan in the Suburbs and Other Stories
- 1954, Human Society in Ethics and Politics
- 1954, Nightmares of Eminent Persons and Other Stories
- 1956, Portraits from Memory and Other Essays
- 1956, Logic and Knowledge: Essays 1901–1950 (biên tập bởi Robert C. Marsh)
- 1957, Why I Am Not A Christian and Other Essays on Religion and Related Subjects (biên tập bởi Paul Edwards)
- 1958, Understanding History and Other Essays
- 1959, Common Sense and Nuclear Warfare (Lương tri và chiến tranh nguyên tử)
- 1959, My Philosophical Development (Sự phát triển triết học của tôi)
- 1959, Wisdom of the West (biên tập bởi Paul Foulkes)
- 1960, Bertrand Russell Speaks His Mind
- 1961, The Basic Writings of Bertrand Russell (biên tập bởi R.E. Egner và L.E. Denonn) (Các ghi chép cơ bản của Bertrand Russell)
- 1961, Fact and Fiction
- 1961, Has Man a Future? (Con người có tương lai hay không)
- 1963, Essays in Skepticism
- 1963, Unarmed Victory (Chiến thắng vũ khí)
- 1965, On the Philosophy of Science (biên tập bởi Charles A. Fritz, Jr)
- 1967, Russell's Peace Appeals (biên tập bởi Tsutomu Makino và Kazuteru Hitaka)
- 1967, War Crimes in Vietnam (Tội ác chiến tranh ở Việt Nam)
- 1967 – 1969, The Autobiography of Bertrand Russell (Tự truyện Bertrand Russell, 3 tập)
- 1969, Dear Bertrand Russell... A Selection of his Correspondence with the General Public 1950–1968 (biên tập bởi Barry Feinberg và Ronald Kasrils)
- Chinh phục hạnh phúc - Ca Dao in lần đầu năm 1971. Nguyễn Hiến Lê dịch
- Thế giới ngày nay và tương lai nhân loại - Ca Dao in lần đầu năm 1971. Nguyễn Hiến Lê dịch
- Chiến sĩ tự do và hòa bình - Lửa Thiên in lần đầu năm 1971. Nguyễn Hiến Lê dịch
- Quyền lực - Hiện Đại 1972. Nguyễn Vương Chấn & Đàm Xuân Cận dịch
- Những tiểu luận triết học - IRED & NXB Khoa Học Xã Hội 2019. Huỳnh Duy Thanh dịch
- Những điều tôi tin - IRED - NXB Khoa Học Xã Hội 2019. Huỳnh Duy Thanh dịch
- Minh triết phương Tây (bản bìa cứng giới hạn 200c) - Domino Books & NXB Đà Nẵng 2020. Nam Dao Nguyễn Mạnh Hùng dịch
- Triết lí nguyên tử luận logic (bản bìa cứng giới hạn 200c) - Như Books & NXB Đà Nẵng 2020. Huỳnh Duy Thanh dịch
- Các vấn đề của triết học - IRED - NXB Khoa Học Xã Hội 2021. Huỳnh Duy Thanh dịch
- Quyền lực - Nhã Nam & NXB Phụ Nữ 2022. Nguyễn Vương Chấn & Đàm Xuân Cận dịch
Sửa lần cuối: