Nguyễn Hiến Lê (1912-1984)

Tiểu sử:

Nguyenhienle.jpgNguyễn Hiến Lê sinh ngày 8 tháng 1 năm 1912,quê ở làng Phương Khê, phủ Quảng Oai, tỉnh Sơn Tây(nay thuộc xã Phú Phương, huyện Ba Vì, Hà Nội). Thân phụ ông tên Nguyễn Văn Bí, hiệu Đặc Như, là con trai út của một nhà Nho. Thân mẫu ông tên Sâm, làng Hạ Đình (nay là phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội). Xuất thân từ một gia đình nhà Nho, ông học tại Hà Nội, trước ở trường Yên Phụ, sau lên trường Bưởi.


Năm 1934, ông tốt nghiệp trường Cao đẳng Công chính Hà Nội rồi vào làm việc tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ, bắt đầu quãng đời nửa thế kỷ gắn bó với Nam bộ, gắn bó với Hòn ngọc Viễn Đông. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, ông thôi làm ở sở, đi dạy học ở Long Xuyên. Năm 1952 chuyển lên Sài Gòn mở nhà xuất bản và biên dịch sách, sáng tác, viết báo.

Trong một số tác phẩm của mình, Nguyễn Hiến Lê đề bút danh Lộc Đình. Ông kể: "gần ngõ Phất Lộc có một cái đình không biết thờ vị thần nào mà kiến trúc rất đơn sơ. Hai cánh cửa gỗ luôn đóng kín, trên mái cổng tam quan có đắp một bầu rượu khá lớn nằm giữa hai con rồng uốn khúc châu đầu vào. Thuở bé, tôi được theo bà ngoại vào đình mấy lần, tôi thấy bên trong là một khoảng sân rộng vắng ngắt. Tuy vậy, mà quang cảnh lạnh lẽo trầm mặc thâm u của ngôi đình bỗng nhiên len sâu trong tâm tư tôi những khi ngồi học trong lớp, hoặc những khi tôi đến chơi nơi nào đông vui là tôi lại chạnh nghĩ đến ngôi đình, nhớ đến bà ngoại tôi. Nhất là sau ngày cha tôi và bà ngoại tôi vĩnh viễn ra đi trong cái ngõ hẹp tối tăm ấy..." và "Bút danh Lộc Đình tôi dùng ký dưới một bài văn ngắn từ hồi trẻ... Lộc là ngõ Phất Lộc, còn Đình là cái đình ấy."

Năm 1980 ông về lại Long Xuyên. Cùng năm ông bắt đầu viết Hồi ký Nguyễn Hiến Lê, đến tháng 9 năm 1980 thì hoàn thành. Đồng thời ông tách những đoạn nói về văn nghiệp ra riêng, sửa chữa, bổ sung và biên tập lại thành cuốn sách Đời viết văn của tôi. Tác phẩm này được sửa chữa xong vào năm 1981, sau đó sửa chữa thêm và hoàn chỉnh vào năm 1983.

Ông qua đời lúc 8 giờ 50 phút ngày 22 tháng 12năm 1984 khi đang điều trị tại Bệnh viện An Bình, Chợ Lớn, Thành phố Hồ Chí Minh, hưởng thọ 72 tuổi. Linh cữu của ông được hỏa thiêu vào ngày 24 tháng 12 năm 1984 tại đài thiêu Thủ Đức.

Tác phẩm:

Văn học - Tiểu thuyết​

Triết học​

Lịch sử​

Giáo dục – giáo khoa​

  • Thế hệ ngày mai - 1953
  • Thời mới dạy con theo lối mới - 1958
  • Tìm hiểu con chúng ta - 1966
  • Tự học một nhu cầu của thời đại - 1968
  • Săn sóc sự học của con em - 1954
  • Tự học để thành công - 1954
  • 33 câu chuyện với các bà mẹ - 1971
  • Thế giới bí mật của trẻ em - 1972
  • Lời khuyên thanh niên - 1967
  • Kim chỉ nam của học sinh - 1951. Bản in lần 6 (1967)
  • Bí quyết thi đậu - 1956. Bản in năm 1971
  • Để hiểu văn phạm - 1952
  • Luyện văn I (1953), II & III (1957)
  • Khảo luận về ngữ pháp Việt Nam (viết với T. V. Chình) - 1963
  • Tôi tập viết tiếng Việt - 1990
  • Muốn giỏi toán hình học phẳng - 1956
  • Muốn giỏi toán hình học không gian - 1959
  • Muốn giỏi toán đại số - 1958

Chính trị - Kinh tế​

  • Một niềm tin - 1965
  • Xung đột trong đời sống quốc tế - 1962

Gương danh nhân​

  • Gương danh nhân - 1959
  • Gương hi sinh - 1962
  • Gương kiên nhẫn - 1964
  • Gương chiến đấu - 1966
  • Ý chí sắt đá - 1971
  • 40 gương thành công - 1968
  • Những cuộc đời ngoại hạng - 1969
  • 15 gương phụ nữ - 1970
  • Einstein - 1972
  • Bertrand Russell - 1972
  • Đời nghệ sĩ - (Xuất bản 1993)
  • Khổng Tử - (Xuất bản 1995)
  • Gogol - (Xuất bản 2000)
  • Tourgueniev - (Xuất bản 2000)
  • Tchekhov - (Xuất bản 2000)

Khảo luận – tùy bút – du ký​

  • Đế Thiên Đế Thích – 1968
  • Bảy ngày trong Đồng Tháp Mười - 1954
  • Nghề viết văn - 1956
  • Vấn đề xây dựng văn hoá - 1967
  • Chinh phục hạnh phúc - 1971 (dịch Bertrand Russell)
  • Sống đẹp - 1964
  • Thư ngỏ tuổi đôi mươi (dịch André Maurois) - 1968
  • Chấp nhận cuộc đời (dịch L. Rinser) - 1971
  • Làm con nên nhớ (viết với Đông Hồ) - 1970
  • Hoa đào năm trước - 1970
  • Con đường hoà bình - 1971
  • Cháu bà nội tội bà ngoại - 1974
  • Ý cao tình đẹp - 1972
  • Thư gởi người đàn bà không quen (dịch André Maurois) - 1970
  • 10 câu chuyện văn chương - 1975
  • Đời viết văn của tôi - (Xuất bản 1996)
  • Hồi ký Nguyễn Hiến Lê - (Xuất bản 1992)
  • Để tôi đọc lại - (Xuất bản 2001)

Tự luyện – Học làm người​

  • Tương lai trong tay ta - 1962
  • Luyện lý trí - 1965
  • Rèn nghị lực - 1956
  • Sống 365 ngày một năm - 1968
  • Nghệ thuật nói trước công chúng - 1953
  • Sống 24 giờ một ngày (dịch Arnold Bennett) - 1955. Bản năm 1964
  • Luyện tình cảm (dịch F. Thomas) - 1951
  • Luyện tinh thần (dịch Dorothy Carnegie) - 1957
  • Đắc nhân tâm (dịch Dale Carnegie) - 1951
  • Quẳng gánh lo đi và vui sống (dịch Dale Carnegie) - 1955
  • Giúp chồng thành công (dịch Dorothy Carnegie) - 1956
  • Bảy bước đến thành công (dịch G. Byron) - 1952
  • Cách xử thế của người nay (dịch Ingram) - 1965
  • Xây dựng hạnh phúc (dịch Aldous Huxley) - 1966
  • Sống đời sống mới (dịch Powers) - 1965
  • Thẳng tiến trên đường đời (dịch Lurton) - 1967
  • Trút nỗi sợ đi (dịch Coleman) - 1969
  • Con đường lập thân (dịch Ennever) - 1969
  • Sống theo sở thích (dịch Steinckrohn) - 1971
  • Giữ tình yêu của chồng (dịch Kaufmann) - 1971
  • Tổ chức gia đình - 1953
BÀI BÁO

A. Tạp chí Bách Khoa (bán nguyệt san)​


1957
Số 4Quan niệm sáng tác của Edgar Poe
Số 7Vấn đề dịch văn
Số 11Tính cách chính trị của Nho giáo
Số 21Đại tướng Montgomery
Số 5,6Tiếng Việt ngày nay
Số 8Phép dịch thơ
Số 15,16Heinrich Schliemann
Số 23Cái thần trong văn
1958
Số 40Chính sách chính trị của Nho giáo
Số 32, 33Thomas Elva Edison
Số 39Xã hội theo Nho giáo
Số 36Dịch sách cổ của ta
Số 42Quản Trọng
Số 48Léon Tolstoi
Số 47Kỷ luật phải xây dựng trên những quy tắc nào ?
Số 25, 26, 27Văn thể hùng vĩ
Số 43Dịch sách Nho học (một tin mừng)
Số 45, 46Vương Dương Minh
Số 44Tị hiềm
1959
Số 64Luật phát triển trôn ốc của trẻ
Số 55, 56Phê bình “Vài nhận xét về văn phạm” của P. J. Honey
Số 50Tết đi thăm cụ Võ Hoành
Số 54Cái chết của Socrate
Số 66Điểm sách “Triết lý văn hóa khái luận” của Nguyễn Đăng Thục
Số 71, 72Điểm sách “Đường thi trích dịch” của Đỗ Bằng Đoàn và Bùi Khánh Đản.
Số 69Con vịt (tùy bút)
Số 65, 66Óc thẩm mỹ và cái đẹp
Số 69Phê bình “Le Parler Vietnamien” của Lê Văn Lý
Số 49Con đường giao thông giữa Đông Tây
Số 56Văn “Ba lan”
Số 61Điểm sách “Tân Liêu trai” của Phong Ngạn (Bình Nguyên Lộc)
Số 69Ý kiến về truyện ngắn Việt và ngoại quốc
Số 60, 61Ông bà Curie
1960
Số 73, 74Dùng tiếng Việt làm chuyển ngữ
Số 77Đính chính sử liệu Việt Nam của Tưởng Quân Chương
Số 84, 85“Văn học Việt Nam” của Phạm Văn Diêu
Số 85Norbert Wiener
Số 95,96Florence Nightingale
Số 79“Người báo hiệu” của Ch. Dickens
Số 79,80“Việt ngữ chính tả” của Lê Ngọc Trụ
Số 75Một chương trình dịch sách ngoại quốc
Số 76,77Champollion
Số 82,83Dostoievski
Số 86,87Mustapha Kemal
Số 73Tình hình xuất bản 1959
Số 92, 93“Mưa” của S. Maugham
1961
Số 99Tiếng Việt làm chuyển ngữ ở Đại học
Số 105Một gương tiết kiệm
Số 98,99Kỹ thuật chân chính
Số 107, 109, 110, 111Ibn Séoud
Số 113, 114Vài ý nghĩ về cú pháp
Số 108Tiếng Việt làm chuyển ngữ ở Đại Học
Số 97Tình hình xuất bản năm 1960
Số 100-104So sánh ngành xuất bản Pháp và Việt Nam hiện nay.
Số 115, 116Đuổi bắt ảo ảnh
1962
Số 125, 127Hạng trẻ anh tuấn
Số 124Quốc gia Israel
Số 121Bi kịch 1000 năm chưa dứt (Do Thái)
Số 123Vụ Exodus
Số 135Isaac Newton
Số 142Thống nhất nhan đề các áng văn thơ cổ
Số 144“Người chỉ huy” của J. Steinbeck.
Số 128, 132Cải tổ nền giáo dục Việt Nam.
Số 122Từ vụ Dreyfus tới L’Étatjuif
Số 126Tiến sỹ Hồ Thích
Số 138I. P. Semmelweiss
Số 137“Việt Nam ca trù biên khảo” của Đỗ Bằng Đoàn
1963
Số 142, 146G. Abel Nasser và kinh Suez
Số 149Nasser và vụ kinh Suez
Số 147Vấn đề sinh tử của Ai Cập: nước
Số 148Những hiệp ước về kinh Suez
1964
Số 169, 171Th. Edward Lawrence
Số 174Mối tình giữa Phan Bội Châu và Hồ Thích
Số 187Cần nâng cao tri thức đại chúng.
Số 170Lại sắp đến mùa thi
Số 185, 186Helen Keller
Số 183, 184Góp ý về chính sách cách mạng của bộ Giáo dục
1965
Số 193, 194Alexander Flemming
Số 198Mặc Tử, Dương Tử, Lão Tử.
Số 199Mạnh Tử, Trang Tử
Số 202, 203Pháp trị.
Số 206Vấn đề đánh trẻ
Số 207Làm con nên nhớ
Số 196, 197Triết học Trung Hoa thời Tiên Tần
Số 200Biệt Mặc và Danh gia
Số 204Pháp trị
Số 209Thân phận con người trong Truyện Kiều
Số cuối (215)năm này có bài Ngu Í viết về tôi, sau in trong cuốn Sống và Viết-1966
1966
Số 226Nhà cầm quyền và dư luận
Số 220-222Một cách mạng trong giáo dục ở Pháp.
Số 230Cuốn “Một nền giáo dục nhân bản”
Số 218, 219Somerset Maugham
Số 225Ý kiến về chính sách bỏ thi
Số 234, 235Jules Verne
Số 237Cuốn “Vài ý nghĩ của giáo Mưu”
Số 230Cụ Dương Quảng Hàm
1967
Số 243, 244Walt Disney
Số 249Loại địa phương chí
Số 252Chuyển bất lợi thành thắng lợi
Số 253, 254Ben Gourion
Số 256-264Dịch “Thư ngỏ gởi một thanh niên” của A. Maurois (9 số).
Số 257Một nền giáo dục phục vụ.
Số 246-248Ông bà La Fayette
Số 241-243Mười năm cầm bút và xuất bản
Số 260, 261André Maurois
Số 262Bọn trí thức chúng ta làm được gì ?
Số 254Cái chết của giáo sư Trần Vinh Anh
1968
Số 267, 268Thanh niên Pháp đáp “Những thư ngỏ …” của André Maurois
Số 269, 270Văn học Trung Quốc hiện đại
Số 272, 273Lỗ Tấn
Số 277-279Kinh tế Israel-Kibboutz
Số 284-286Thảm trạng Irak
Số 281Dịch văn ngoại quốc
Số 282Sự thuần khiết trong ngôn ngữ
Số 265, 266Văn học Đài Loan (1949-1958)
Số 267, 268Truyện “Toàn phong” của Khương Quý (Đài Loan)
Số 275Lão Xá
Số 283Bán đảo Ả Rập sau thế chiến II
Số 257Thảm trạng chiến tranh Dầu lửa
Số 288Chiến tranh và Hòa bình của Tolstoi
1969
Số 289-291Bốn lối kết trong tiểu thuyết
Số 298Ba Kim
Số 310-312Honoré de Balzac
Số 294Khóc bác Đông Hồ
Số 297Mao Thuẫn
Số 306Vấn đề kiểm duyệt
1970
Số 317Hồn Đại Việt, giọng Hàn Thuyên
Số 324Đặc tính thơ Trung Hoa (dịch Lâm Ngữ Đường)
Số 328, 329Einstein
Số 325Thơ Trung Hoa (dịch Lâm Ngữ Đường)
Số 336Lịch sử văn minh của Will Durant
Số 313, 314Văn chương hạ giới rẻ như bèo
Số 331, 332“Châu Á và hòa bình thế giới” của Tr. Minh Triết
Số 334“Việt Nam tự điển” của Lê Văn Đức
Số 335Phỏng vấn Han Suyin (dịch)
1971
Số 346Bertrand Russell
Số 340, 341Đất Hà Tiên với họ Mạc và họ Lâm
Số 337, 339Hôn nhân và nghề cầm viết
Số 339Tình hình xuất bản 1970
1972
Số 364-366Nguy cơ xuất não
Số 337-379Nhà giáo họ Khổng
Số 383Lịch sử và chiến tranh (Will Durant)
Số 361Suy tư về phong trào Về nguồn.
Số 380Lịch sử và kinh tế (W. Durant)
1973
Số 385, 386Kỷ nguyên tiêu thụ và nghề viết văn
Số 392Nhớ Hư Chu
Số 398, 399Nhân số và nạn đói
1974
Số 402-405Năm 2000
Số 414“Mảnh vụn văn học sử” của Bằng Giang
Số 412Mạnh Tử
Số 415Tai họa Minamata
1975
Số 421-424Báo cáo số 1 và số 2 của nhóm La Mã (4 số).

B. Tạp chí Mai (bán nguyệt san)​


1960
Số 1Đừng phàn nàn suông, phải đòi hỏi
Số 5Đánh mắng con
Số 8Giáo dục sinh lý
Số 10Thiếu nhi thông minh
Số 2Thuật đòi hỏi
Số 3Đòi hỏi các tư thục những gì ?
Số 7Chuyển ngữ ở Đại học - Quốc văn ba lối 1961
Số 14-19Hai kỳ thi Trung học đệ nhất cấp vừa qua (5 số)
Số 28, 29Hồ sơ thanh niên
Số 33, 34Hôn nhân
Số 35, 36Tứ đức ở thời nay
Số 20Phê bình “Nàng Ái Cơ trong chậu úp” của Mộng Tuyết và “Sài Gòn năm xưa” của Vương Hồng Sển.
1962
Số 37-39Nghỉ ngơi và tiêu tiền
Số 40, 41Vấn đề thanh niên

C. Tin văn (Tuần báo)​


1965(bộ cũ)
Số 10Văn chương và dân tộc tính
1966(bộ cũ)
Số 4Làm sao cho học sinh bớt dốt Việt văn
Số 7Đả phá dễ hay xây dựng dễ ?
1967(bộ mới)
Số 1, 2Tiếp thu văn hóa Tây phương
Số 9-22Phát huy văn hóa truyền thống
Số 20Một phóng sự khá sống động

D. Văn và Tân Văn​


Văn
1967
Số 4Để giải thích Truyện Kiều
1970
Số 150Thi sĩ Quách Tấn và “Xứ trầm hương”
Tân Văn
1968
Số 1“Nước non Bình Định” của Quách Tấn
Số 2Chiến Quốc sách: giá trị về văn học
1969
Số 11“Đại lễ và vũ khúc của vua chúa Việt Nam” của Đỗ Bằng Đoàn và Đỗ Trọng Huề

E. Giáo dục phổ thông


1958
Số 29Chính sách xã hội của Nho giáo
1959
Số 31, 32Hương và Sắc
Số 39, 40Voltaire: Ông vua không ngôi
Số 46Hai bài văn và hai bài thơ
Số 36Ba luật căn bản về sự phát triển của trẻ
Số 44Chung cụ (dịch John Calsworthy) (Hồ Thích, Phạm Thận, Longfellow, Emma Calvé)
1960
Số 53, 54Phương pháp trắc nghiệm trẻ em

F. Giữ thơm quê mẹ


1965
Số 7 Bút pháp và cá tính

G. Đại học (tập san nghiên cứu của Đại học Huế).​


1961
Số 6 Một phương pháp nghiên cứu ngữ pháp Việt nam

1962
Số 1 Ngữ pháp là gì ?

VIẾT TỰA CHO TÁC PHẨM KHÁC

1. Thơ Bàng Bá Lân - 1957
2. Thuyền thơ của Đông Xuyên - 1958
3. Sách dạy toán của Cung Duy Độ
4. Tự do cá nhân của Trần Thúc Linh
5. Áo đỏ áo đen (kịch dịch)
6. Khảo luận tiểu thuyết Trung Hoa của Nguyễn Huy Khánh - 1959
7. Chí sĩ Nguyễn Quang Diêu của Nguyễn Văn Hầu - 1965
8. Non nước Phú Yên của Nguyễn Đình Tư
9. Quê hương của Nguyễn Hữu Ngư (Ngu Í)
10.Úc viên thi thoại của Đông Hồ
11.Rèn nhân cách của Hoàng Xuân Việt
12.Cầm ca cổ Việt Nam của Toan Ánh
13.Giữ gìn sức khỏe của Bác sỹ Nguyễn Hữu Phiếm
14.Nghề làm cha mẹ (nt)
15.Câu chuyện thầy trò của Huỳnh Phan
16.Trần Quý Cáp của Lam Giang
17.Dịch thơ Hán Việt (I) của Đông Xuyên 1972
18.Dịch thơ Hán Việt (II) của Đông Xuyên (chưa in)
19.Thơ mùa loạn của Phạm Phú Hoài Mai (chưa in)
20.Bệnh thông thường của học trò Bs. Đỗ Hồng Ngọc.
21.Đời Nguyễn Hữu Ngư của Châu Hải Kỳ (chưa in)
22.Quê hương đất nước của Võ Phiến 1973
23.Lên bảy (thơ của trẻ đọc, học) của Huy Lực (chưa in)

Rất hoan nghênh các bạn có những góp ý và đóng góp thêm hình ảnh, thông tin những tác phẩm còn thiếu để những thông tin trên được hoàn thiện giúp ích cho việc tra cứu. Xin chân thành cảm ơn mọi sự đóng góp của bạn trên diễn đàn.
 
Chỉnh sửa lần cuối bởi moderator:
ThangToanNguyen

ThangToanNguyen

Moderator
Thành viên BQT
Thế giới ngày nay và tương lai nhân loại - Bertrand Russel, Nguyễn Hiến Lê dịch, NXB Văn hoá 1996.
390E182C-1B0A-4ED6-8B8B-E6D87948A626.jpeg
 
Hà Huỳnh

Hà Huỳnh

Thành viên sáng lập
Lịch sử thế giới, viết chung với Thiên Giang
Bộ 2 tập, NXB Văn Hóa năm 1994

20221125_084951.jpg
 
Hạo Nhiên Books

Hạo Nhiên Books

Moderator
Thành viên BQT
3 tác phẩm của Bertrand Russell, bản dịch của Nguyễn Hiến Lê

Chinh phục hạnh phúc - Ca Dao in lần đầu năm 1971.
20221126_182312.jpg

Thế giới ngày nay và tương lai nhân loại - Ca Dao in lần đầu năm 1971.
20221126_182321.jpg

Chiến sĩ tự do và hòa bình - Lửa Thiên in lần đầu năm 1971
20221126_182709.jpg
 
Sửa lần cuối:
Hạo Nhiên Books

Hạo Nhiên Books

Moderator
Thành viên BQT
Đại cương triết học Trung Quốc (2 quyển thượng và hạ) - Cảo Thơm in lần đầu năm 1965. Viết chung với Giản Chi
20221126_191747.jpg

Mạnh Tử - Cảo Thơm in lần đầu 2/1975
20221126_192301.jpg
 
Sửa lần cuối:
Hạo Nhiên Books

Hạo Nhiên Books

Moderator
Thành viên BQT
Hương sắc trong vườn văn - NXB Thanh Tân in lần thứ hai năm 1971
20221126_195748.jpg
 
administrator

administrator

Administrator
Thành viên BQT
Quê Hương Tan Rã
(Chinua Achebe)
NXB Ca Dao 1970, 314 trang
Nguyễn Hiến Lê, Hoài Khanh dịch
photo_2022-11-20-18-46-47-jpeg.87
 
Top